Hệ thống sắc ký lỏng tinh chế nhanh tương thích sinh học (FPLC)

Sắc ký lỏng protein nhanh (FPLC) là gì?

FPLC là một loại sắc ký lỏng để tinh chế các phân tử sinh học lớn như protein hoặc DNA. Các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ cao, áp suất cao, pH quá cao, dung môi hoặc một số kim loại nhất định có thể ảnh hưởng đến cấu trúc protein và do đó được tránh trong FPLC. Vật liệu cột được sử dụng, chẳng hạn như vật liệu agarose hoặc polyme, cũng khá nhạy cảm với sự dao động áp suất và bọt khí. Hệ thống của chúng tôi có tính đến các yêu cầu này và có thể được cấu hình linh hoạt cho các thách thức tinh chế của bạn!

Sơ đồ hoạt động cơ bản của hệ thống tinh chế trong FPLC


Các phương pháp sử dụng trong tinh chế sinh học phân tử:

1. Sắc ký loại trừ kích thước (Size Exclusion Chromatography – SEC)

SEC, còn được gọi là sắc ký thẩm thấu gel (GPC), phân tách các thành phần theo kích thước phân tử trong khi mẫu đang đi qua pha tĩnh (một bước). Yếu tố quyết định là sự phân bố kích thước lỗ xốp của pha tĩnh. Tuy nhiên, đó không phải là hiệu ứng rây mà là hiệu ứng khuếch tán, bởi vì các phân tử lớn được rửa giải nhanh hơn các phân tử nhỏ. Các phân tử nhỏ hơn có thể thâm nhập tốt hơn vào các lỗ xốp của pha tĩnh và do đó ở trong cột lâu hơn so với các phân tử lớn, có ít không gian hơn để chuyển động và do đó bị cuốn vào mạnh hơn với chất rửa giải. Do đó, các phân tử lớn rửa giải trước.

2. Sắc ký ái lực (Affinity chromatography – AC)

Sắc ký ái lực là một quá trình gồm nhiều bước (liên kết, rửa, rửa giải) được đặc trưng bởi sự liên kết cụ thể của các phân tử đích vào vật liệu cột. Do đó, phối tử của pha tĩnh phải phù hợp với các phân tử đích. Trong bước rửa, tất cả các phần mẫu không bị ràng buộc cụ thể đều được loại bỏ. Bước rửa giải tiếp theo giải phóng các phân tử đích.

3. Sắc ký trao đổi ion (Ion exchange chromatography – IEX)

Sắc ký trao đổi ion phân tách các phân tử dựa trên tổng điện tích của chúng. Đây là một quá trình cạnh tranh, trong đó các phân tử đích và tất cả các phân tử trong mẫu có tính phân cực cùng hướng, đầu tiên được liên kết “không đặc hiệu” với pha tĩnh và sau đó được rửa giải dần dần (2 bước). Ví dụ, một chất trao đổi cation được sử dụng cho các phân tử mục tiêu có tổng điện tích dương. Bản thân pha tĩnh có điện tích ngược dấu, mang điện tích âm. Liên kết ban đầu với pha tĩnh xảy ra trong điều kiện cường độ ion thấp, tức là pha động với mẫu có hàm lượng chất điện ly thấp. Quá trình rửa giải đạt được bằng một gradien muối. Bằng cách tăng nồng độ muối, các protein có điện tích yếu rửa giải trước, trong khi ở nồng độ muối cao hơn, các protein có điện tích mạnh rửa giải muộn hơn.

4. Sắc ký tương tác kỵ nước (Hydrophobic Interaction Chromatography (HIC)

Quá trình phân tách được thực hiện dựa trên tương tác kỵ nước và rửa giải gradient.

 

Tùy chọn cấu hình:

  • Bơm đẳng dòng (1 kênh)
  • Bơm gradient 2 kênh, 3 kênh
  • Bơm mẫu tự động hoặc bằng thủ công
  • Đầu dò DAD, MWD 8 bước sóng, đàu dò UV đơn bước sóng thay đổi, RID
  • Bộ thu hồi mẫu
  • Bộ kiểm soát pH, độ dẫn

Cấu hình hệ thống tham khảo:

Hệ thống sắc ký tinh chế trong sinh học (FPLC)

Model: Azura P 2.1L

Nhà sản xuất: KNAUER

Xuất xứ: Đức

  1. Bơm dung môi gradient

 – Hệ thống đưa dung môi: Loại bơm pít tông đôi

 – Có bộ rửa pít tông

 – Độ chính xác tốc độ dòng: +/- 2%

 – Độ đúng tốc độ dòng: < 0,1% RSD

 – Hệ thống bảo vệ: Chương trình hóa khởi động phần mềm, áp suất thấp và cao.

 – Khoảng nhiệt độ chất lỏng sử dụng được từ 4 đến 60 0C

 – Độ chính xác Gradient (LPG): ± 0,3%

 – Độ đúng trộn gradient (LPG): 2 % RSD

 – Cổng kết nối điều khiển: LAN

 – Tín hiệu đầu vào analog cho dòng, đầu pin kết nối (Analog IN, Start In, Error IN)

 – Điều khiển Anaog cho tốc độ dòng

 – Có cảm biến phát hiện rò rỉ

 – Phát hiện đầu bơm tự động sử dụng công nghệ định dạng tần số radio (RFID)

 – Đầu bơm 250 ml

   + Khoảng dòng : 0,01 tới 100/250/1000 ml/phút (Tùy chọn)

   + Áp suất tối đa: 75/100/225/400 bar (tùy theo lưu lượng)

   + Bước tăng tốc độ dòng: 0.1/0.01 ml/phút (tùy theo lưu lượng)

  1. Buồng trộn dung môi

 – Lưu lượng dòng < 100 ml/ phút

 – Tổng thể tích trộn 5.9ml

 – Áp suất 250 bar

  1. Bộ kiểm soát độ dẫn

 – Loại tế bào đo dòng cho độ dẫn không tiếp xúc

 – Tương thích trong ứng dụng sinh học

 – Vật liệu PEEK

 – Tốc độ dòng tối đa 100 ml/phút

 – Khoảng dòng từ 10-100 ml/phút

 – Áp suất tối đa 100 bar

 – Loại đầu dò theo dõi độ dẫn

 – Độ chính xác đo:

   + Đọ dẫn < 5% toàn dải

   + Nhiệt độ +/- 1 oC

   + pH +/- 0.5 pH

 – Độ đúng đo:

   + Đọ dẫn < 2% giá trị cuối hoặc <= 5 mS/cm

   + pH +/- 0.2 pH

 – Khoảng đo độ dẫn: 0.1 – 999 mS/cm

 – Đo pH trong dải 2-12

 – Tốc độ thu dữ liệu tối đa 5 Hz

 – Hỗ trợ tất cả điện cực kết nối BNC và điện áp tối đa +/- 500 mV

 – Tín hiệu Analog đầu ra 2 kênh (độ dẫn và pH)

 – Đầu ra kỹ thuật số sử dụng LAN, RS-232

 – Màn hình hiển thị LCD, 2×8 ký tự

  1. Bộ kết hợp bơm mẫu và điều khiển van tự động

4.1. Bơm dẫn mẫu

 – Loại bơm: Bơm pít tông đôi áp suất cao

 – Rửa pit tông thụ động

 – Sử dụng bơm cho vận chuyển chất rửa dải, bơm mẫu đẳng dòng

 – Tốc độ dòng tối đa 50 ml/phút

 – Khoảng tốc độ dòng: 0.01 đến 50 ml/phút

 – Bước tăng thay đổi tốc độ dòng 0.01 ml/phút

 – Đầu bơm bằng chất liệu Ceramic

 – Độ nhớt tối đa 100 cp

 – Vật liệu tiếp xúc chất lỏng: GFP (graphite fiber reinforced PTFE), ruby, sapphire, ceramic, aluminum oxide (Al2O3), FKM, PEEK, Zirconium oxide, Titanium

 – Cảm biến màng áp suất làm bằng thép không gỉ

 – Độ chính xác tốc độ dòng: +/-1%

 – Độ đúng tốc độ dòng <= 0.5% RSD

 – Dòng làm việc tốt nhất: 1-40 ml/phút

 – Dòng làm việc liên tục 3-25 ml/phút

4.2. Bộ điều khiển van tự động

 – Điều khiển chuyển van tự động, thời gian chuyển rất ngắn

 – Van được xác định với công nghệ tần số radio (RFID) thông minh, công nghệ này để đọc dữ liệu GLP (như bảo dưỡng thay thế roto seal đơn giản bằng thông báo tự động

 – Nguồn cấp DC 24V, 65 W

 – Điều khiển qua phần mềm, giao diện LAN

4.3. Bộ van 8 cổng

 – Chức năng cho thu gom mẫu, lựa chọn chất rửa giải, chọn mẫu.

 – Kết nối mao quản loại 1/16 inch

 – Kích cỡ 0.75mm, cổ 10-32 UNF

 – Áp suất tối đa 240 bar

 – Vaật liệu chế tạo Stator và Rô to: PEEK

 – Tương thích trong sinh học

4.4. Van tiêm đa năng

 – Sử dụng cho tiêm mẫu nhiều cách linh hoạt mà không cần thay đổi cấu hình hệ thống

 – Vòng mẫu được đổ đầy cả bằng thủ công với xylanh tiêm hoặc tự động với bơm mẫu.

 – Mẫu được bơm vào hệ thống bằng cách chuyển van

 – Kết nối mao quản loại 1/16 inch, cớ 0.75mm, cổ hẹp 10-32 UNF

 – Stator và Roto bằng chất liệu PEEK

 – Vật liệu tương thích sinh học

 – Áp suất tối đa 240 bar

 – Số cổng trên van: 8 cổng

 – Vòng mẫu 500ul, chất liệu PEEK, 240 bar, 0.75 mm ID

  1. Hộp điều van van tự động và van lựa chọn cột thông minh

 – Bộ truyền động van cho phép chuyển mạch van tự động. Do thời gian chuyển mạch thấp, đường dẫn dòng chảy chỉ bị chặn trong một thời gian rất ngắn, và đỉnh áp suất được giảm xuống mức tối thiểu. Các van được xác định thông qua công nghệ RFID, đảm bảo việc thay đổi van dễ dàng. Một tính năng bổ sung là dễ dàng theo dõi dữ liệu GLP, giúp đơn giản hóa việc bảo trì chẳng hạn như thay rôto. Màn hình cho phép hoạt động, điều khiển độc lập thân thiện với người dùng. Ngoài ra, bộ truyền động van có thể được vận hành bằng phần mềm cũng như với màn hình cảm ứng tùy chọn (Điều khiển di động), thông qua mạng LAN hoặc đầu vào / đầu ra tương tự, nhờ đó nó có thể được tích hợp vào gần như mọi hệ thống LC.

 – Nguồn điện DC 24V, 65W

 – Kích thước: 80 x 123 x 192 mm (W x H x D)

 – Bộ van lựa chọn cột

   + Tự động chuyển đổi giữa 5 cột và một để chờ (dự phòng) bằng van chọn cột.

   + Tùy chọn chờ cung cấp cho bạn khả năng rửa sạch hệ thống với lưu lượng cao hơn mà không làm hỏng các cột. Hơn nữa, có thể đảo ngược dòng chảy. Tùy chọn này có một số lợi thế nhất định. Trong sắc ký ái lực, giúp có thể rửa giải mẫu của mình theo dòng chảy ngược và do đó tăng nồng độ trong khi giảm thể tích mẫu. Một ưu điểm lớn khác là tùy chọn với làm sạch cột với dòng chảy ngược. Bằng cách này, bạn rửa sạch ô nhiễm theo cách ngắn nhất và giảm thiểu thiệt hại cho cột. Tốc độ dòng chảy tối đa cho van là 50 ml / phút.

   + Kết nối mao quản 1/16 inch, cỡ 0.4mm, đường hẹp 10-32 UNF

   + Áp suất tối đa 50 bar.

   + Số cổng: 12 cổng

   + Vật liệu Stator: PEAK và Roto bằng chất liệu  PTFE

   + Tương thích trong sinh học

  1. Đầu dò UV đa bước sóng

 – Loại đầu dò: thay đổi nhiều bước sóng

 – Số kênh phát hiệu: 8 kênh kỹ thuật số/ 4 kênh Analog

 – Nguồn sáng: Sử dụng đèn D2 có gắn chip theo GLP

 – Nguồn sáng: trong dải 190 nm đến 700 nm

 – Độ rộng băng phổ: < 10 nm, băng phổ kỹ thuật số từ 1 -32 nm

 – Độ chính xác bước sóng: ± 1 nm

 – Thẩm định bước sóng với bộ lọc Holmium và đường D2

 – Độ nhiễu: ± 5 µAU tại bước sóng 254 nm

 – Độ trôi: 400 µAU/giờ tại bước sóng 254 nm

 – Độ tuyến tính: > 2 AU tại bước sóng 274 nm

 – Tốc độ thu dữ liệu: 100 Hz (LAN)

 – Có cảm biến rò rỉ

 – Giao diện LAN, USB

 – Tế bào đo dòng chảy trong tinh chế đường quang 3mm, thể tích 2 ul, 300 bar tương thích trong sinh học. Phù hợp dòng tối đa 100 ml/phút

  1. Bộ thu phân đoạn

 – Dùng phù hợp trong sắc ký tinh chế, thu phân đoạn vào các đĩa giếng, ống nghiệm tiêu chuẩn, các chai lọ

 – Chế độ thu: đếm giọt, theo thời gian, theo thể tích, theo mức

 – Khoảng tốc độ dòng tối đa 125 ml/phút

 – Sử dụng 1 khay giá làm việc

 – Van biến tần: nhỏ giọt 110 ul, chất thải 130 ul

 – Vật liệu tiếp xúc chất lỏng: Van bằng PEEK và perfluoroelastomer (FFKM)

 – Có màn hình cảm ứng LCD phía trước

 – Giao diện Ethernet và RS-232

 – Chiều cao ống nghiệm tối đa 160mm

 – Số vị trí trên giá phù hợp cho sử dụng:

   + Giá 36 ống Falcon 50ml

   + Giá 72 ống Falcon 15ml

  1. Phần mềm điều khiển hệ thống PurityChrom

 – Hệ thống hoạt động: Windows 10, 64-bit

 – Dùng trong tinh chế và điều chế

 – Phân tích thời gian thực của pick, tích phân tự động hoặc thủ công và hiệu chỉnh nền

 – Bảo mật và GLP: theo FDA 21 CFR part 11

 – Tính toán: Tính toán hiệu năng cột phù hợp DAB

 – Nhập dữ liệu và xuất: Giá trị được phân tách bằng dấu phẩy, AIA / ANDI, ChromStar Slice

 – Tạo phương pháp dựa trên khối lượng hoặc thể tích cột; chức năng giữ; chức năng trực quan hóa; kiểm soát trực tiếp trong quá trình chạy; hiển thị dung môi cung cấp; sử dụng các giá trị biến đổi

  1. Máy tính, máy in (cấu hình tối thiểu)

 – Máy tính Core i5,  4 GB RAM. Ổ cứng: 450 GB. DVD. Màn hình LCD 21 inch. Phần mềm Window 10. Chuột và bàn phím đồng bộ.

 – Máy in đen trắng: Tốc độ in: 15 trang/ phút. Độ phân giải: 600 dpi. Bộ nhớ: 4 MB Ram. Khổ giấy in: A4. Giao diện: USB 2.0

  1. Phụ kiện lắp đặt

10.1. Bộ hỗ trợ đồng bộ

 – Giao diện LAN

 – Cổng vào: Error (IN), Start (IN), Autozero, 0–10 V Analog IN

 – Cổng ra: Event 1–2, Error (OUT) (OC), + 5 V, + 24 V

 – Đầu vào analog: bộ tích phân xuất ra (tín hiệu đầu dò)

 – Lắp được 3 module khác nhau vào trong một buồng.

10.2. Bộ kit cho kết nối lắp đặt FPLC

 5 m Capillary, PEEK, 1/16’’ OD, 0.75 mm ID

5 x Blind fittings, 1/16’’, short, UNF 10-32

4 x Low Dead-Volume Coupling (1/16’’ – 1/16’’), PEEK

20 x one-piece fingertight fitting, UNF 10-32, PEEK

1 m Tefzel Tubing, 1/16’’ OD, 1 mm ID

flexible cable channel

5 x capillary guide adapter

10.3. Khay đựng dung môi

10.4. Bộ 4 chai x1000ml và 1x250ml gồm nắp vặn

10.5. Giá treo cho bộ van điều khiển, độ dẫn

10.6. Bộ lọc nội tuyến, PEEK / Titanium, 1/16 “, tương thích sinh học để bảo vệ cột trước các hạt bẩn từ mẫu và đệm, với kích thước lỗ 2 µm

10.7. Bộ kiểm soát áp suất sau

10.8. Cảm biến khí

10.9. Bộ cảm biến đo chênh lệch áp suất

10.10. Bộ giữ cột

10.11. AZURA Click

10.12. Additional Air sensor

10.6. Luer Adapter

10.7. Bộ giảm xung thể tích cao, PEEK

10.8. Cột tinh chế

Chi tiết thêm thông tin hãng sản xuất tại đây

HOTLINE: 0987012148

Mục đích (*)


Số điện thoại (*)