Máy đo áp suất thẩm thấu hạ điểm băng
Thẩm thấu là sự chuyển dịch của dung môi qua màng sinh học từ những dung dịch có nồng độ thấp sang dung dịch có nồng độ cao hơn.
Áp suất thẩm thấu là lực đẩy qua màng sinh học của các phân tử dung môi từ môi trường của dung dịch có nồng độ thấp đến dung môi của dung dịch có nồng độ cao hơn. Nó có thể dùng để dự đoán hướng và mức độ của việc di chuyển dung môi qua màng sinh học.
Để đo áp suất thẩm thấu của các dung dịch có hòa lẫn các ion là rất khó vì vậy người ta hay dự đoán hướng và mức độ di chuyển dung môi qua màng sinh học thông qua đo nồng độ thẩm thấu.
Nồng độ thẩm thấu (mol/l) có thể được hiểu là nồng độ của các tiểu phân bao gồm tất cả các ion và các phân tử hòa tan trong dung dịch.
Nguyên lý
Để xác định nồng độ thẩm thấu người ta lại hay sử dụng phương pháp đo độ hạ băng điểm. Phương pháp dựa trên sự phụ thuộc tuyến tính của độ hạ băng điểm với độ thẩm thấu theo phương trình: ΔT = K . ξm.
Trong đó K = 1,86 oCkg/mol là hằng số của độ hạ băng điểm khi dung môi là nước. ΔT (oC) là độ hạ băng điểm. ξm (mol/kg) là độ thẩm thấu.
Nguyên tắc đo của Máy đo Osmometer bán vi mô K-7400S dựa trên đặc tính đối chiếu của điểm trầm cảm đóng băng. Nếu một chất tan được thêm vào chất lỏng, điều này dẫn đến việc giảm điểm đóng băng của dung dịch. Độ trầm cảm là 1,858 K trên 1 mol hợp chất được phân giải lý tưởng trong một lít nước. Hiệu ứng này chỉ phụ thuộc vào số lượng các hạt trong chất lỏng chứ không phụ thuộc vào các tính chất vật lý hoặc hóa học của chất tan. Do mối tương quan tuyến tính này, độ thẩm thấu của một mẫu có thể được xác định bằng cách đo chính xác điểm đóng băng của nó.
Thực hiện
Đánh dấu các ống Fancol 15 ml để đựng mẫu. Lấy 2 ml mẫu vào ống Fancol 15 ml. Lắc đều. Cắm nguồn điện, bật máy trước sử dụng 30 phút cho máy ổn định. Đo độ thẩm thấu của nước deion, dung dịch chuẩn 300 mOsmol/kg, dung dịch chuẩn 850 mOsmol/kg. Ghi lại kết quả kiểm tra so sánh với tiêu chuẩn chấp thuận. Nước deion ( ± 2 mOsmol/kg). Dung dịch chuẩn 300 mOsmol/kg ( ± 2 mOsmol/kg). Dung dịch chuẩn 850 mOsmol/kg ( ± 4 mOsmol/kg). Nếu giá trị độ thẩm thấu không đạt thực hiện hiệu chuẩn thiết bị
Tiến hành đo mẫu. Mẫu thử được lặp lại 2 lần để lấy giá trị trung bình. Thử nghiệm có giá trị khi chênh lệch kết quả lặp lại của 2 lần đo mẫu thử không vượt quá ±2 mOsmol/kg với khoảng giá trị [0,400] mOsmol/kg và ± 0,5 % với giá trị từ 400 mOsmol/kg trở lên.
KNAUER là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh vực đo thẩm thấu và được biết đến với các thiết bị đáng tin cậy và thân thiện với người dùng trong nhiều thập kỷ.
Máy đo độ thẩm thấu điểm đóng băng K-7400S của chúng tôi cho phép xác định độ thẩm thấu của các dung dịch nước khác nhau một cách dễ dàng và nhanh chóng. Ngoài ra, có thể đọc được độ trầm cảm của điểm đóng băng của các mẫu. Công nghệ xác định điểm đóng băng đã được chứng minh kết hợp với thiết kế mạnh mẽ và thông minh của thiết bị cho phép các phép đo có thể lặp lại.
Thiết bị được trang bị một bộ làm mát peltier và một bộ vi xử lý tích hợp điều khiển phép đo tự động. Máy đo độ thẩm thấu điểm đóng băng là một thiết bị độc lập có thể được trang bị tùy chọn với máy in. Hơn nữa, thiết bị có thể được điều khiển thông qua phần mềm EuroOsmo 7400.
Phần mềm tự động vẽ đồ thị đường cong nhiệt độ cho mỗi lần đo và hiệu chuẩn và cho phép lưu các giá trị đo được. Ngoài ra, dữ liệu có thể được tùy chọn xuất thành nhiều định dạng tệp khác nhau để lưu trữ.
Các thông số kỹ thuật đo lường của Máy đo độ thẩm thấu bán vi mô KNAUER K-7400S tuân thủ các yêu cầu của Dược điển Châu Âu về độ thẩm thấu (Ph. Eur. 2.2.35, 10/2021) trong phạm vi dược dụng là 0-400 mOsmol / kg.